ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
————————————–
ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Hà Nội – 2008
MỤC LỤC Trang
Danh mục viết tắt Danh mục bảng biểu
Lời Mở đầu 1
Chương 1. Những lý luận chung về đổi mới công nghệ 6
1.1. Công nghệ và đổi mới công nghệ 6
1.1.1. Công nghệ 6
1.1.2. Đổi mới công nghệ 8
1.2. Vai trò của đổi mới công nghệ với cạnh tranh của doanh nghiệp 33
trong kinh tế thị trường.
1.2.1. Đổi mới công nghệ là yêu cầu khách quan 33
1.2.2. Vai trò của đổi mới công nghệ với năng lực cạnh tranh của doanh 35
nghiệp.
1.3. Kinh nghiệm của một số nước về đổi mới công nghệ và bài học cho 39
Việt Nam.
1.3.1. Kinh nghiệm đổi mới công nghệ của một số nước 39
1.3.2. Bài học cho Việt Nam 45
Chương 2. Tình hình đổi mới công nghệ tại doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam
2.1. Tổng quan về năng lực công nghệ của doanh nghiệp công nghiệp Việt 47
Nam
2.1.1. Mức độ hiện đại công nghệ của doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam. 48
2.1.2. Nguồn vốn đầu tư cho đổi mới công nghệ 50
2.1.3. Vốn nhân lực KHCN trong doanh nghiệp 55
2.1.4. Năng lực đổi mới và tiếp thu công nghệ trong quá trình chuyển giao 57
công nghệ của các doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam
2.1.5. Khả năng thương mại hoá sản phẩm công nghệ 63
2.2. Đổi mới công nghệ tại một số doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam. 65
2.2.1. Ngành Dệt may. 65
2.2.2. Ngành hoá chất. 72
2.2.3. Ngành điện tử. 76
2.3. Tác động của đổi mới công nghệ đối với năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam
2.3.1. Nhận thức của doanh nghiệp về đổi mới công nghệ 81
2.3.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 82
2.3.3. Sản phẩm 83
2.3.4. Đánh giá chung về khả năng cạnh tranh của hàng công nghiệp Việt Nam
2.4. Những tồn tại trong đổi mới công nghệ của doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam.
2.4.1. Chính sách của Nhà nước 87
2.4.2. Hạn chế từ phía doanh nghiệp đối với hoạt động đổi mới công nghệ 95
Chương 3. Quan điểm và giải pháp thúc đẩy đổi mới công nghệ tại các doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam trong giai đoạn tới.
3.1. Xu hướng phát triển khoa học công nghệ thế giới và quan điểm phát 97 triển khoa học và công nghệ nước ta trong giai đoạn tới
3.1.1. Xu hướng phát triển của khoa học & công nghệ thế giới 97
3.1.2. Quan điểm phát triển và đổi mới KH&CN ở nước ta trong giai đoạn tới 100
3.2. Những đề xuất và giải pháp thúc đẩy hoạt động đổi mới công nghệ tại các doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam trong thời gian tới.
3.2.1. Giải pháp từ phía Nhà nước 105
3.2.2. Giải pháp từ phía doanh nghiệp. 118
Kết luận 121
Tài liệu tham khảo 122
DANH MỤC VIẾT TẮT
AFTA Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
APEC Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á
BTO Hình thức Xây dựng – chuyển giao – hoạt động BOT Hình thức xấy dựng – hoạt động – chuyển giao CIEM Viện quản lý kinh tế Trung Ương
CNC Công nghệ cao
CNTT Công nghệ thông tin
CSDL Cơ sở dữ liệu
DNNN Doanh nghiệp Nhà nước DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh ĐTNN Đầu tư nước ngoài
ĐTMH Đầu tư mạo hiểm
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GCI Chỉ số cạnh tranh toàn cầu
GDP Tổng sản phẩm quốc dân
KCN, KCX Khu công nghiệp, khu chế xuất KH&CN Khoa học và công nghệ
KNXK Kim ngạch xuất khẩu
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Kinh phí đầu tư cho KH&CN từ NSNN theo giá hiện hành 50
Bảng 2.2 Cơ cấu đầu tư cho KH&CN 51
Bảng 2.3.Phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học TW và địa phương 52
Bảng 2.4 Cơ cấu đầu tư cho R&D và đầu tư đổi mới công nghệ của doanh 52
nghiệp
Bảng 2.5 Cơ cấu đầu tư cho R&D và đổi mới cồng nghệ trong doanh 53
nghiệp xét theo cơ cấu thành phần kinh tế
Bảng 2.6 Kinh phí đầu tư cho KH&CN khu vực doanh nghiệp 54
Bảng 2.7 Tỷ lệ cán bộ nghiên cứu khoa học của Việt Nam 56
Bảng 2.8 Cơ cấu lao động doanh nghiệp phân theo trình độ lao động 57
Bảng 2.9 Tỷ trọng xuất khẩu hàng công nghiệp Việt Nam từ năm 2000 đến 59
nay.
Bảng 2.10 Phân loại doanh nghiệp theo trình độ công nghệ 61
Bảng 2.11 Tỷ lệ lao động được đào tạo lại ở một số loại hình doanh nghiệp 63
(%) so với tổng lao động đang làm việc
Bảng 2.12 Đầu tư nước ngoài trong ngành công nghiệp – xây dựng 63
Bảng 2.13 Kim ngạch xuất khẩu của ngành Dệt may Việt Nam trong giai 65
đoạn từ 2000 đến nay
Bảng 2.14 Tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu của ngành Dệt may từ 68
năm 2002 đến nay
Bảng 2.15 Tỷ lệ doanh nghiệp lựa chọn các hình thức đổi mới công nghệ 70
trong ngành Dệt may ( %, 65 DN được khảo sát)
Bảng 2.16 Năng lực sản xuất của ngành dệt may Việt nam 71
Bảng 2.17 Tỷ lệ các yếu tố đầu vào sản xuất của một số mặt hàng hoá chất 75
cơ bản của Việt Nam
Bảng 2.18 Tỷ lệ lựa chọn hình thức đổi mới công nghệ của doanh nghiệp 76
hoá chất (%, 35 DN được khảo sát)
Bảng 2.19 Kim ngạch xuất nhập khẩu ngành điện tử, máy tính Việt Nam 81
Bảng 2.20 Vị trí xếp hạng năng lực canh tranh của Việt Nam 85
Bảng 2.21 Chỉ số công nghệ của Việt Nam theo xếp hạng của WEF 85
Bảng 2.22 Tỷ trọng xuất khẩu hàng công nghiệp Việt Nam trong kim 86
ngạch xuất khẩu cả nước
Bảng 2.23 Tỷ trọng xuất khẩu công nghiệp chế tạo của một số quốc gia 86
Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam 58
Biểu đồ 2.2 Tỷ trọng các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam (%) 59
Biểu đồ 2.3. Mức đồng bộ công nghệ của các doanh nghiệp hoá chất 74
Biểu đồ 2.4. Kim ngạch xuất khẩu của ngành điện tử Việt Nam giai đoạn 77
từ 2000 đến nay.
Biểu đồ 2.5: Tốc độ tăng giá trị gia tăng ngành công nghiệp % 84
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiểt của đề tài:
Nước ta chính thức trở thành thành viên của WTO (11/2006). Đây là sân chơi quốc tế lớn, vừa đem lại cơ hội và đồng thời cũng mang lại nhiều thách thức cho các doanh nghiệp. Để hội nhập thành công và tham gia sân chơi một cách công bằng, bình đẳng đòi hỏi các doanh nghiệp phải có đủ sức cạnh tranh. Tuy nhiên, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó công nghệ ngày càng trở thành yếu tố đóng vai trò hết sức quan trọng. Trước đây, những biện pháp cạnh tranh bằng giá là hình thức cạnh tranh hiệu quả đối với các doanh nghiệp. Nhưng hiện nay, phương thức cạnh tranh này không còn tác dụng vì giá các yếu tố đầu vào tăng cao và có nhiều biến động (đặc biệt là những biến động về sự tăng giá xăng dầu) đã gây ảnh hưởng lớn đến giá cả hàng hoá. Do vậy, trong giai đoạn hiện nay cạnh tranh nhờ công nghệ trở thành hình thức có ưu thế đem lại hiệu quả cạnh tranh mới cho doanh nghiệp. Vì công nghệ và đổi mới công nghệ chính là nền tảng để tạo ra sản phẩm chất lượng tốt, cơ sở hạ giá thành sản phẩm, nâng cao năng suất, sức cạnh tranh và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Thực tế ở nhiều quốc gia Đông Á, Trung Quốc cho thấy các nước này đã rất
2. Tình hình nghiên cứu
– TS. Nguyễn Văn Thu, (2007), “ Hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ ở Singpore, ( số 6) , “ hoạt động Khoa học”.
– Lê Xuân Bá, (2007), “ Hoàn thiện chính sách huy động vốn cho đầu tư đổi mới công nghệ của doanh nghiệp”, (số 9), “ hoạt động Khoa học”.
Luận án đề cập đến thực trạng đầu tư đổi mới công nghệ của doanh nghiệp công nghiệp nhà nước:
– Nguyễn Mạnh Hùng, (2001), “Đầu tư đổi mới công nghệ trong các doanh nghiệp công nghiệp Nhà nước, luận án TS kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
Mặc dù, những vấn đề của đổi mới công nghệ đã được các chuyên gia, học giả đề cập, phân tích và luận giải cả về mặt lý luận và thực tế. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, hoạt động đổi mới công nghệ tại doanh nghiệp hiện nay cũng nảy sinh nhiều vấn đề mới cần được tiếp tục nghiên cứu làm rõ.
3. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục đích nghiên cứu:
Làm rõ trình độ công nghệ và thực trạng đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam thời gian qua. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của vấn đề đối với năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.
* Nhiệm vụ nghiên cứu:
Làm rõ tình hình đổi mới công nghệ tại doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam. Đánh giá những thành tựu và chỉ rõ những hạn chế, khó khăn trong hoạt động đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp.
Trên cơ sở đó, đề xuất những giải pháp thúc đẩy hoạt động đổi mới công nghệ trong các doanh nghiệp công nghiệp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng:
Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt động đổi mới công nghệ tại các doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam. Những vấn đề lý luận, những chính sách, bài học thực tiễn, thực trạng và những giải pháp thúc đẩy đổi mới công nghệ của doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam.
• Phạm vi nghiên cứu:
– Nghiên cứu hoạt động đổi mới công nghệ tại doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam trong những năm gần đây ( từ 2000 đến nay).
– Giới hạn khảo sát thực trạng đổi mới công nghệ ở các doanh nghiệp trong một số ngành công nghiệp chủ yếu của Việt Nam.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Tìm hiểu về đổi mới công nghệ tại các doanh nghiệp, Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu cơ bản : phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, kết hợp giữa lý luận và thực tiễn.
Bªn c¹nh những phương pháp trên, luận văn còn sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp, kết hợp với xây dựng biểu đồ số liệu để mô tả hiện trạng đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp.
6. Dự kiến đóng góp của luận văn
– Làm rõ vai trò đổi mới công nghệ với năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
– Luận văn cố gắng phân tích, tổng hợp, đánh giá thực trạng đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam.
– Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy hoạt động đổi mới công nghệ tại các doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam
7. Bố cục của luận văn
Bố cục của luận văn ngoài các phần mở đầu, kết luận, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu và tài liệu tham khảo, phần nội dung bao gồm ba chương:
CHƯƠNG 1. NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG 2. TÌNH HÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
CHƯƠNG 3. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN TỚI.
CHƯƠNG 1. NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ.
1.1. Công nghệ và đổi mới công nghệ
1.1.1. Công nghệ
1.1.1.1. Một số khái niệm:
* Công nghệ:
Luật khoa học công nghệ Việt Nam:
– Công nghệ là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện dùng dể biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm.
Theo tổ chức ESCAP ( Ủy ban Kinh tế – xã hội Châu Á – TBD)
– Công nghệ là kiến thức có hệ thống về quy trình và kỹ thuật dùng để chế biến sản phẩm hoặc thông tin. Nó bao gồm: kiến thức, khả năng, thiết bị, sáng chế, công thức chế tạo, phương pháp và các hệ thống dùng trong việc tạo ra sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ.
Ý kiến khác
– Công nghệ là tập hợp các công cụ, phương tiện hoặc hệ thống các kiến thức nhằm biến đổi các nguồn lực tự nhiên thành sản phẩm hàng hóa.
Như vậy, cách hiểu thông dụng nhất công nghệ là một tập hợp các quá trình vật chất nhằm biến đổi các yếu tố đầu vào thành các sản phẩm đầu ra, dựa trên các tri thức, kỹ năng để tổ chức và thực hiện quá trình đổi mới này.
Khoa học: là hệ thống các tri thức về các hiện tượng, sự vật, quy luật tự nhiên, xã hội và tư duy.
Hãy đồng hành với Luận Văn MBA88 để nhận sự phục vụ tốt nhất.
Liên hệ:
Zalo: 0923. 73. 53. 63
Mail: Thacsi888@gmail.com
Để nhận bài đầy đủ xin khách hàng ấn vào đây