ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
———————
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA TRUNG QUỐC VÀO CAMPUCHIA VÀ GỢI Ý ĐỐI VỚI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
Hà Nội – 2016
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT i
DANH MỤC BẢNG ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ iv
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA TRUNG QUỐC VÀO CAMPUCHIA 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài 4
1.1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến Trung Quốc đầu tư ra nước ngoài4
1.1.2 Các công trình nghiên cứu liên quan đến Trung Quốc đầu tư vào Campuchia 6
1.2. Cơ sở lý luận, thực tiễn về đầu tư trực tiếp nước ngoài 7
1.2.1. Lý thuyết đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (OFDI) từ các nền kinh tế đang phát triển 7
1.2.2 Một số đặc điểm của dòng vốn FDI từ các nền kinh tế đang phát triển 14
1.2.3 Nội dung chiến lược “ra bên ngoài” (“GoingOut” hay “Going Global”) của Trung Quốc 18
1.3 Những nhân tố thúc đẩy Trung Quốc tăng cường đầu tư trực tiếp vào Campuchia 22
1.3.1 Sự phát triển của nền kinh tế Trung Quốc 22
1.3.2 Vai trò của Trung Quốc trong nền kinh tế Thế giới nói chung và Châu Á nói riêng 23
1.3.3. Quan hệ giữa Trung Quốc và Campuchia 24
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ NGUỒN SỐ LIỆU 26
2.1. Phương pháp nghiên cứu 26
2.1.1. Phương pháp thống kê 26
2.1.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp 27
2.1.3. Phương pháp so sánh 27
2.1.4. Phương pháp chuyên gia 27
2.2. Nguồn số liệu 28
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA TRUNG QUỐC VÀO CAMPUCHIA GIAI ĐOẠN 2011-2015 29
3.1. Quy mô và xu hướng đầu tư trực tiếp của Trung Quốc vào Campuchia 29
3.2. Cơ cấu đầu tư của Trung Quốc vào Cămpuchia 34
3.2.1. Cơ cấu ngành 34
3.2.2. Cơ cấu các hình thức đầu tư 36
3.2.3. Cơ cấu vùng đầu tư 37
3.3. Tác động của đầu tư trực tiếp của Trung Quốc vào Campuchia 39
3.3.1. Tác động đối với Campuchia 39
3.3.2. Tác động đối với Trung Quốc 47
CHƯƠNG 4 MỘT SỐ GỢI Ý ĐỐI VỚI VIỆT NAM 51
4.1. Một số nhận xét về đầu tư trực tiếp của Trung Quốc vào Campuchia 51
4.1.1. Gắn kết giữa FDI với các lĩnh vực khác 51
4.1.2. Tạo lập thế và lực ở Campuchia 52
4.1.3. Những tác động của ODA tới OFDI của Trung Quốc vào Campuchia 54
4.2. Đầu tư trực tiếp của Trung Quốc vào Việt Nam 55
4.2.1. Cơ cấu đầu tư 55
4.2.2. Xu hướng đầu tư 56
4.2.3. Một số giải pháp gợi ý đối với Việt Nam với tư cách là nước tiếp nhận đầu tư 58
4.2.4. Hệ thống chính sách đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam 61
4.2.5. Thực trạng đầu tư ra nước ngoài ở Việt Nam 64
4.3. Chính sách đầu tư và giải pháp thực hiện hiệu quả khi Việt Nam đầu tư vào Campuchia 72
KẾT LUẬN 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO 82
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Stt Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 AIIB Ngân hàng đầu tư hạ tầng châu Á
2 ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
3 ĐTRNN Đầu tư ra nước ngoài
4 FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài
5 FTA Hiệp định thương mại tự do
6 GDP Tổng sản phẩm nội địa
7 GSO Tổng cục Thống kê (Việt Nam)
8 IDP Các giai đoạn phát triển của đầu tư (Investment Development Path)
9 MNE Công ty đa quốc gia
10 NDT Nhân dân tệ
11 NIEs Các nền kinh tế công nghiệp mới
12 NOI Đầu tư ra nước ngoài ròng
13 nonSOEs Các Doanh nghiệp không thuộc sở hữu Nhà nước
14 OFDI Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
15 OLI Mô hình lợi thế sở hữu – địa điểm – nội vi hóa
16 PGDP Bình quân thu nhập đầu người
17 SAFE Cơ quan quản lý ngoại hối nhà nước (Trung Quốc)
18 SOEs Các Doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước
19 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
20 TPP Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương
21 UNCTAD Cơ quan Thương mại và Phát triển Liên Hợp Quốc
22 WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
DANH MỤC BẢNG
Stt Bảng Nội dung Trang
1 Bảng 1.1 Quan hệ giữa PGDP và OFDI, IFDI 10
Bảng 1.2 Đặc điểm của FDI ra nước ngoài ở các giai đoạn khác nhau của IDP
Bảng 3.1 Tổng hợp số liệu về đầu tư vào Campuchia giai đoạn 1994 -2009
Bảng 3.2 Vốn đầu tư của Trung quốc vào Campuchia (1994- 2015)
5 Bảng 3.2 Vốn đầu tư theo quốc gia 34
6 Bảng 3.3 Lĩnh vực đầu tư của Trung Quốc vào Campuchia 35
7 Bảng 3.4 Cơ cấu vốn đầu tư theo vùng 37
Bảng 4.1 Số liệu đầu tư vốn FDI của Trung Quốc đầu tư vào Việt Namtừ 1991-2014
Bảng 4.2 Vốn OFDI của Việt Nam trong giai đoạn từ 1989 – T6/2016
10 Bảng 4.3 Đầu tư ra nước ngoài phân theo ngành 67
Bảng 1.1 Quan hệ giữa PGDP và OFDI, IFDI 10
Bảng 1.2 Đặc điểm của FDI ra nước ngoài ở các giai đoạn khác nhau của IDP 15
Bảng 3.1 Tổng hợp số liệu về đầu tư vào Campuchia giai đoạn 1994 -2009 30
Bảng 3.2 Vốn đầu tư của Trung quốc vào Campuchia (1994-2015) 32
Bảng 3.2 Vốn đầu tư theo quốc gia 34
Bảng 3.3 Lĩnh vực đầu tư của Trung Quốc vào Campuchia 35
Bảng 3.4 Cơ cấu vốn đầu tư theo vùng 37
Bảng 4.1 Số liệu đầu tư vốn FDI của Trung Quốc đầu tư vào Việt Namtừ 1991-2014 57
Bảng 4.2 Vốn OFDI của Việt Nam trong giai đoạn từ 1989 –T6/2016 64
Bảng 4.3 Đầu tư ra nước ngoài phân theo ngành 67
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Stt Biểu đồ Nội dung Trang
1 Biểu đồ 1.1 Mô hình IDP 10
iểu đồ 1.2 Giá trị và tỷ trọng trong toàn cầu của dòng vốn OFDI từ các nền kinh tế đang phát triển (tỷ USD)
3 Biểu đồ 3.1 Vốn đầu tư Trung Quốc vào Campuchia (1994-2015) 33
Biểu đồ 3.2 Tỷ trọng đầu tư nước ngoài vào các ngành ở Campuchia giai đoạn 2011-2015
5 Biểu đồ 3.3 Cơ cấu vốn đầu tư của Trung Quốc theo vùng 37
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Stt Sơ đồ Nội dung Trang
1 Sơ đồ 3.1 Tác động đầu tư trực tiếp nước ngoài đến Campuchia 39
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Dòng vốn đầu tư trực tiếp từ các nền kinh tế đang phát triển ngày càng được tăng cường và chiếm vị trí quan trọng trong đời sống kinh tế thế giới, đặc biệt kể từ sau khủng hoảng tài chính toàn cầu 2007-2008. Cho đến 2013, dòng vốn này đã chiếm tới 32,2% tổng giá trị dòng vốn FDI ra bên ngoài của thế giới. Nhìn về lịch sử, dòng vốn này sớm đã bắt nguồn từ những năm 1980 từ các nước châu Mỹ latinh, tiếp tục trở thành làn sóng thứ 2 vào những năm 1990 từ các nền kinh tế mới nổi ở châu Á – Thái Bình Dương và cho đến nay đang được thừa nhận rộng rãi đã bước vào làn sóng thứ 3 với chủ lưu từ các quốc gia BRICS mà trong đó Trung Quốc giữ vai trò chủ đạo. Vậy nhưng cho đến nay, ở Việt Nam, chưa có hoặc chỉ có rất ít các nghiên cứu đặt ra vấn đề xem xét nội dung, tính chất và vai trò của đầu tư trực tiếp của doanh nghiệp từ các nền kinh tế đang phát triển.
Trung Quốc công bố chiến lược “ra bên ngoài”(“Going Global”) khuyến khích dòng vốn từ Trung Quốc hướng ra bên ngoài kể từ năm 1999. Ở giai đoạn đầu, mặc dù được hậu thuẫn mạnh mẽ bởi việc gia nhập WTO năm 2001, xu hướng này khởi động rất yếu ớt. Phải đến kế hoạch 5 năm lần thứ 11, tức kể từ 2007, dòng vốn từ Trung Quốc mới trở nên mạnh mẽ. Thống kê từ UNCTAD cho thấy, dòng vốn từ Trung Quốc ở mức 0,9 tỷ USD năm 2000, cho đến 2013 đã vượt ngưỡng 100 tỷ USD và trở thành nguồn cung cấp FDI lớn thứ 3 của thế giới.Bối cảnh thế giới và khu vực hiện nay đang tạo ra nhiều thuận lợi và động lực, cùng với quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế tại Trung Quốc đang thúc đẩy các doanh nghiệp Trung Quốc đầu tư ra bên ngoài mạnh mẽ hơn nữa trong thời gian tới.
Một trong những khu vực Trung Quốc quan tâm đầu tư và viện trợ mạnh mẽ nhất là khu vực Đông Nam Á, với các nước đang phát triển như Lào, Campuchia, Myanmar… Campuchia được coi là nước nhận đầu tư và viện trợ lớn nhất trong những năm gần đây của Trung Quốc. Để tìm hiểu về dòng vốn đầu tư trực tiếp của doanh nghiệp Trung Quốc vào Campuchia xuất phát từ những động cơ và mục đích nào, có những đặc điểm giống hay khác FDI từ các nền kinh tế khác? Xu hướng vận động của dòng vốn này trong thời gian tới ra sao,Việt Nam có học hỏi được gì từ chiến lược thúc đẩy đầu tư vào Campuchia của Trung Quốc cho chiến lược đầu tư của mình vào Campuchia trong các giai đoạn phát triển kinh tế tiếp theo hay không?, đều là những vấn đề thực tiễn cấp thiết đặt ra, đòi hỏi phải được nghiên cứu và đánh giá một cách khoa học và xác đáng.
Do vậy, tôi đã lựa chọn đề tài “Đầu tư trực tiếp của Trung Quốc vào Campuchia và gợi ý đối với Việt Nam” để làm Luận văn Thạc sỹ
* Câu hỏi nghiên cứu:
+ Đầu tư của Trung Quốc có đóng góp như thế nào đối với nền kinh tế Campuchia ?
+ Dòng vốn đầu tư của Trung Quốc tập trung ở lĩnh vực nào, tại sao?
+ Thực trạng đầu tư của Trung Quốc ở Campuchia đã ảnh hưởng như thế nào đối với Việt Nam và rút ra những gợi ý gì đối với Việt Nam?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
– Hệ thống lại các quan điểm về hoạt động đầu tư và đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
– Phân tích đánh giá các hoạt động đầu tư trực tiếp của Trung Quốc vào Camphuchia qua đó thấy được các tác động tích cực và tiêu cực của hoạt động đầu tư. Từ đó rút ra bài học và gợi ý cho Việt Nam.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
– Nghiên cứu các lý thuyết liên quan đến đầu tư trực tiếp ra nước ngoài;
– Nghiên cứu nhân tố thúc đẩy Trung Quốc tăng cường đầu tư vào Campuchia;
– Phân tích làm rõ thực trạng đầu tư trực tiếp của Trung Quốc vào Campuchia từ đó làm rõ cơ sở khoa học để đưa ra gợi ý về chính sách và biện pháp đầu tư của Việt Nam vào Campuchia.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
– Đối tượng nghiên cứu: Là hoạt động đầu tư của Trung Quốc vào Campuchia
– Phạm vi nghiên cứu:
Nội dung: Luận văn tập trung vào nghiên cứu cơ cấu và tác động của hoạt động đầu tư của Trung Quốc vào Campuchia
Thời gian: từ năm 2011 đến năm 2015
Hoạt động đầu tư của Trung Quốc vào Campuchia giai đoạn 2011-2015
4. Những đóng góp mới của luận văn
– Làm rõ thực trạng đầu tư của Trung Quốc vào phát triển của Campuchia.
– Những tác động của hoạt động đầu tư của Trung Quốc tại Campuchia
– Kinh nghiệm cho Việt Nam khi đầu tư ra nước ngoài và gợi ý chính sách đối với Việt Nam khi đầu tư vào Campuchia trong thời gian tới từ kết quả nghiên cứu.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 4 chương như sau:
CHƯƠNG 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về đầu tư trực tiếp của Trung Quốc vào Campuchia
CHƯƠNG 2: Phương pháp nghiên cứu
CHƯƠNG 3: Thực trạng đầu tư trực tiếp của Trung Quốc vào Campuchia CHƯƠNG 4: Một số gợi ý cho Việt Nam
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA TRUNG QUỐC VÀO CAMPUCHIA
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
1.1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến Trung Quốc đầu tư ra nước ngoài
– Đề tài khoa học cấp Bộ Kế hoạch và Đầu tư “ Chiến lược phát triển của Trung Quốc đến năm 2030 và những gợi ý chính sách cho Việt Nam” của tác giả Nguyễn Xuân Tiến. Trong đề tài có những khái quát về những thành tựu, triển vọng phát triển và những vấn đề đặt ra với công cuộc cải cách. Bên cạnh đó tác giả cũng đưa ra những điểm mới và hướng ưu tiên chính sách như tăng cường ảnh hưởng kinh tế ra bên ngoài đó là đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài, nâng cao chất lượng vốn đầu tư nước ngoài.
Trong Đề tài có nêu lên những ý kiến khi Việt Nam là một nước có địa lý giáp Trung Quốc với nhiều nét tương đồng về văn hoá, chính trị và là một nước có nền kinh tế lớn đứng thứ hai thế giới nên chiến lược, chính sách phát triển lớn của nước này nói chung và chính sách đầu tư ra nước ngoài nói riêng luôn có ý nghĩa tham khảo quan trọng đối với Việt Nam. Trong Đề tài cũng đưa ra một số kinh nghiệm chung cho Việt Nam
– “Chính sách đầu tư ra nước ngoài của Trung Quốc và bài học kinh nghiệm với Việt Nam” của tác giả Đỗ Huy Thưởng. Trong bài viết đã đề cập đến những chính sách trong từng giai đoạn kể từ khi mở cửa năm 1978 đến nay, cùng với đó là các biện pháp để hỗ trợ đầu tư ra nước ngoài như tài chính, ngoại hối và các hỗ trợ khác. Những bài học đối với Việt Nam như xây dựng chiến lược, đơn giản hóa thủ tục cấp phép đầu tư , hỗ trợ tài chính cho đầu tư và thành lập quỹ phúc lợi quốc gia.
– Đề tài Khoa học cấp Bộ “ Đầu tư ra nước ngoài của Trung Quốc và hàm ý đối với Việt Nam”của Thạc sỹ Đặng Ngọc Trâm. Trong đề tài đã nêu tổng quan về đầu tư ra nước ngoài của Trung Quốc với mục đích, chiến lược, động vơ và tình hình đầu tư ra nước ngoài của Trung Quốc, dự báo về đầu tư của Trung quốc. Tuy nhiên, đề tài chỉ đưa ra những tổng quát chung về đầu tư ra nước ngoài của Trung Quốc mà chưa phân tích cụ thể nước nào nên chưa đánh giá đầy đủ được hoạt động đầu tư của Trung Quốc tại một quốc gia với những chính sách cụ thể được vận dụng.
Hãy đồng hành với Luận Văn MBA88 để nhận sự phục vụ tốt nhất.
Liên hệ:
Zalo: 0923. 73. 53. 63
Mail: Thacsi888@gmail.com
Để nhận bài đầy đủ xin khách hàng ấn vào đây