ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
———————
CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỆ THỐNG MẠNG THÔNG TIN TÍCH HỢP TỐI ƯU (I3)
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH
MỤC LỤC
DANH MUC̣
CÁC TỪ VIẾT TẮT i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ii
DANH MỤC HÌNH VẼ ii
PHẦN MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX TRONG DOANH NGHIỆP 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 5
1.2. Khái niệm và vai trò của Marketing Mix 7
1.2.1. Một số khái niệm về Marketing mix 7
1.2.2. Vai trò của marketing mix 10
1.3. Chiến lược marketing mix và các nội dung cơ bản 11
1.3.1. Khái niệm về chiến lược marketing mix và quy trình xây dựng chiến lược marketing mix 11
1.3.2. Nội dung cơ bản của chiến lược marketing mix 13
1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược marketing của doanh nghiệp 26
1.4.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô 26
1.4.2. Các yếu tố môi trường vi mô 27
1.4.3. Các yếu tố nội bộ doanh nghiệp 29
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31
2.1. Mô hình nghiên cứu 31
2.2. Nguồn dữ liệu 32
2.3. Nghiên cứu định tính 32
2.4. Nghiên cứu định lượng 33
2.4.1. Thiết kế bảng hỏi 33
2.4.2. Chọn mẫu 33
2.5. Phương pháp xử lý dữ liệu 34
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỆ THỐNG MẠNG THÔNG TIN TÍCH HỢP TỐI ƯU (I3) 36
3.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Hệ thống mạng thông tin tích hợp tối ưu ..36
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 36
3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần I3 37
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần I3 giai đoạn 2012
– 2014 ………………………………………………………………………………………………….38
3.1.4. Đặc điểm sản phẩm và dịch vụ của Công ty Cổ phần I3 39
3.2. Các yếu tố chi phối đến chiến lược marketing mix của Công ty Cổ phần Hệ thống mạng thông tin tích hợp tối ưu 41
3.2.1. Ảnh hưởng của môi trường kinh tế 41
3.2.2. Ảnh hưởng của môi trường chính trị và pháp luật 42
3.2.3. Ảnh hưởng của môi trường khoa học công nghệ 43
3.2.4. Ảnh hưởng của môi trường văn hóa 45
3.2.5. Khách hàng 45
3.2.6. Đối thủ cạnh tranh 46
3.3. Thực trạng chiến lược marketing mix của Công ty Cổ phần Hệ thống mạng thông tin tích hợp tối ưu 46
3.3.1. Chiến lược sản phẩm 48
3.3.2. Chiến lược giá 64
3.3.3. Chiến lược phân phối 69
3.3.4. Chiến lược xúc tiến hỗn hợp 70
3.4. Đánh giá chiến lược marketing mix của Công ty Cổ phần I3 75
3.4.1. Những điểm đạt được 75
3.4.2. Những điểm còn tồn tại 77
3.4.3. Nguyên nhân 78
CHƯƠNG 4: HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HỆ THỐNG MẠNG THÔNG TIN TÍCH HỢP TỐI ƯU 79
4.1. Định hướng chiến lược marketing của Công ty I3 79
4.1.1. Quan điểm định hướng phát triển 79
4.1.2. Mục tiêu chiến lược marketing của Công ty I3 79
4.1.3. Định vị trên thị trường mục tiêu 80
4.2. Hoàn thiện các chiến lược trong marketing mix 80
4.2.1. Hoàn thiện chính sách sản phẩm 81
4.2.2. Hoàn thiện chính sách giá cả 83
4.2.3. Hoàn thiện chính sách phân phối 84
4.2.4. Hoàn thiện xúc tiến hỗn hợp 84
KẾT LUẬN 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 88
Phụ lục
DANH MUC̣ CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 CNTT Công nghệ thông tin
Công ty I3 Công ty Cổ phần hệ thống mạng thông tin tích hợp tối ưu
3 LAN Local Area Network – Mạng máy tính nội bộ
4 UPS Uninterruptible power supply – bộ lưu trữ điện
5 VINASA Hiệp hội phần mềm Việt Nam
6 WAN Wide Area Network – Mạng diện rộng
7 WEP Wired Equivalent Privacy – Bảo mật mạng
8 WPA WiFi proctected access – Bảo mật wifi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần I3 giai đoạn 2012 – 2014 39
Bảng 3.2: Các chỉ số kinh tế vĩ mô cơ bản năm 2013 – 2014 42
Bảng 3.3: Loại hình tổ chức của các khách hàng của Công ty I3 47
Bảng 3.3: Chiều dài và chiều sâu các sản phẩm và dịch vụ cảu Công ty Cổ phần I3
…………………………………………………………………………………………………………………..49
Bảng 3.4: Danh mục các thiết bị truy cập mạng không dây trong nhà của EnGenius do Công ty I3 cung cấp 51
Bảng 3.5: Danh mục các thiết bị truy cập không dây ngoài trời do Công ty I3 cung
cấp 53
Bảng 3.6: Danh mục các sản phẩm chuyển mạch và quản lý mạng do Công ty I3
cung cấp 55
Bảng 3.7: Câu hỏi đánh giá về chất lượng sản phẩm và dịch vụ của Công ty Cổ
phần I3 63
Bảng 3.8: Đánh giá của khách hàng về chất lượng và dịch vụ của Công ty I3 63
Bảng 3.9: Đơn giá các sản phẩm thiết bị truy cập không dây trong nhà và ngoài trời do Công ty I3 cung cấp 66
Bảng 3.10: Đơn giá các thiết bị chuyển mạch và quản lý mạng không dây do Công ty I3 cung cấp 67
Bảng 3.11: Đánh giá mức giá đề xuất các sản phẩm của Công ty I3 68
Bảng 3.12: Đánh giá của khách hàng nếu trả thêm chi phí để công ty I3 phục vụ tốt hơn 69
Bảng 3.13: Đánh giá công tác xúc tiến hỗn hợp của Công ty I3 75
Bảng 3.14: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng 77
Bảng 4.1: Đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố marketing mix 80
Bảng 4.2: Các tiêu chuẩn an toàn 81
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Các loại hình kênh phân phối theo mức trung gian 22
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu, phân tích chiên lược marketing mix tại Công ty Cổ phần I3 31
Hình 3.1.: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần I3 37
Hình 3.2: Hệ thống mạng chạy trên Web 57
Hình 3.3: Đánh giá của khách hàng về chất lượng và dịch vụ của Công ty I3 64
Hình 3.4: Phương pháp khách hàng cập nhật thông tin về sản phẩm, dịch vụ của Công ty I3 74
Hình 4.1: Quy trình giải quyết sự cố 82
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Về tính cấp thiết của đề tài
Ngành công nghiệp công nghệ thông tin ngày càng có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của các quốc gia trong hiện tại và tương lai. Nhận thức rõ tầm quan trọng của ngành công nghiệp CNTT đối với sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa, ngày 06/10/2011, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã ban hành quyết định số 4645/QD-UBND về việc phê duyệt Chương trình phát triển Công nghiệp Công nghệ thông tin Hà Nội đến năm 2015, định hướng đến năm 2020. Theo đó, Công nghiệp CNTT là ngành kinh tế – tri thức, tiềm năng xuất khẩu lớn, là động lực phát triển cho các ngành kinh tế khác, có vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của Thủ đô. Thành phố Hà Nội xác định công nghiệp CNTT, đặc biệt là công nghiệp phần mềm và công nghiệp nội dung số là ngành kinh tế trọng điểm mà thành phố có tiềm năng và lợi thế, được đặc biệt khuyến khích, ưu đãi, tập trung nguồn lực, tạo mọi điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư và phát triển, đưa ngành công nghiệp CNTT Thủ đô không chỉ chiếm lĩnh thị trường trong nước mà còn từng bước chiếm lĩnh thị trường quốc tế. Với tốc độ tăng trưởng sản lượng công nghiệp phần mềm đạt 25%/năm, ngành công nghiệp phần mềm là một trong những ngành có tốc độ tăng trưởng cao và bền vững, đem lại những đóng góp không nhỏ cho Thủ đô không chỉ về mặt kinh tế mà còn góp phần đưa Thủ đô đi đầu về phát triển nền kinh tế tri thức; nâng cao chất lượng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế; phục vụ công cuộc Công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
Đứng trước những cơ hội thị trường to lớn, trong những năm gần đây, cộng đồng doanh nghiệp phần mềm tại Việt Nam nói chung và tại Hà Nội nói riêng đã phát triển khá nhanh, từng bước tạo được vị trí khá vững chắc trên một số đoạn thị trường nội địa và bước đầu tham gia vào thị trường thế giới. Hiện tại trên địa bàn thành phố có khoảng 1200 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phần mềm, trong đó có nhiều doanh nghiệp nằm trong nhóm các đơn vị cung cấp dịch vụ phần mềm hàng đầu như Công ty phần mềm FPT, Công ty cổ phần phần mềm & tích hợp hệ thống Tinh Vân, Công ty cổ phần Misa, Công ty cổ phần phần mềm CMC,… Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong lĩnh vực phần mềm ngày càng trở nên quyết liệt và gay gắt nhằm giành giật thị phần cho mình để duy trì sự tồn tại và phát triển. Công ty cổ phần hệ thống mạng thông tin tích hợp tối ưu, gọi tắt là I3, cũng không nằm ngoài cuộc chơi này. Được thành lập từ năm 1996, I3 là nhà cung cấp giải pháp CNTT tích hợp đúng nghĩa. Công việc của I3 không chỉ đơn thuần là cung cấp phần mềm, các thiết bị CNTT – viễn thông, mà còn cung cấp các giải pháp theo nhu cầu CNTT của khách hàng. Các sản phẩm CNTT được người sản xuất cung cấp trực tiếp tới khách hàng ngày càng nhiều. I3 góp phần tích hợp và thích ứng những sản phẩm này theo nhu cầu của khách hàng để tạo nên những giải pháp quản lý thông tin cụ thể mà khách hàng đang tìm kiếm.
Mặc dù đã có mặt khá lâu trên thị trường, tuy nhiên số lượng khách hàng đến với Công ty I3 còn khá hạn chế, việc áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật cũng chưa được quan tâm đầu tư kỹ lưỡng, và đặc biệt là chính sách marketing của công ty chưa thực sự tốt. Điều đó làm giảm khả năng cạnh tranh của công ty với các doanh nghiệp khác trên địa bàn Thủ đô. Từ thực tiễn đó, vấn đề quan trọng hàng đầu đặt ra cho ban lãnh đạo và các nhân viên làm công tác marketing trong công ty là vạch ra được những giải pháp marketing tối ưu để nâng cao sức cạnh tranh cho công ty nhằm duy trì sự tồn tại và phát triển trong thời gian tới. Với tư cách là người tham gia cố vấn các giải pháp marketing cho Công ty I3, tác giả đã nghiên cứu và đề xuất đề tài: “Chiến lược marketing mix tại Công ty cổ phần hệ thống mạng thông tin tích hợp tối ưu (I3)”. Với đề tài luận văn này, tác giả mong muốn trả lời cho các
câu hỏi nghiên cứu sau:
1. Cở sở lý luận về chiến lược marketing mix trong doanh nghiệp?
2. Thực trạng chiến lược marketing mix tại Công ty cổ phần I3 như thế nào?
3. Những thành tựu, tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại trong chiến lược marketing mix tại Công ty cổ phần I3?
4. Cần có những giải pháp thế nào để hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty cổ phần I3?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích :
Luận văn nhằm hệ thống những vấn đề lý luận căn bản về chiến lược marketing mix. Dựa trên hệ thống lý luận này phân tích, đánh giá thực trạng chiến lược marketing của công ty I3 trên thị trường cung cấp phần mềm và tích hợp hệ thống; tìm ra những hạn chế, tồn tại để đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược marketing mix cho phù hợp với nguồn lực hiện tại của công ty.
2.2. Nhiệm vụ :
• Hệ thống hóa các vấn đề lý luận căn bản về chiến lược marketing mix;
• Phân tích thực trạng chiến lược marketing mix tại công ty I3.
• Định hướng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược marketing mix cho công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu chiến lược marketing mix và các giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược marketing phù hợp với điều kiện và năng lực hiện có của công ty I3 .
3.2. Phạm vi nghiên cứu
• Phạm vị thời gian : Thu thập thông tin, tài liệu từ năm 2011 đến 2014
• Phạm vi không gian : Nghiên cứu tại công ty I3
4. Những đóng góp của luận văn:
Góp phần hệ thống hóa, phân tích làm sáng rõ một số vấn đề lý luận cơ bản về chiến lược marketing mix trong doanh nghiệp ;
Phân tích đánh giá thực trạng chiến lược marketing mix tại công ty I3, tìm ra các điểm hạn chế, tồn tại và các nguyên nhân ;
Đề xuất các giải pháp mang tính khả thi và khuyến nghị nhằm hoàn thiện chiến lược marketing mix của công ty I3.
5. Kết cấu của luận văn
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và lý luận chung về chiến lược marketing mix trong doanh nghiệp
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng chiến lược marketing mix của công ty cổ phần hệ thống mạng thông tin tích hợp tối ưu
Chương 4: Một số định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing mix tại công ty cổ phần hệ thống mạng thông tin tích hợp tối ưu
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Các công trình nghiên cứu trong nước
Cho đến nay đã có một số công trình khoa học nghiên cứu về chiến lược marketing và phát triển chiến lược marketing ở trong nước, cụ thể là :
– Luận án: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh marketing của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam trong giai đoạn hiên nay của nghiên cứu sinh Phùng Thị Thủy; Đại học Thương mại – Bảo vệ năm 2012. Luận án này đã hệ thống hóa lý luận cơ bản về năng lực cạnh tranh marketing của các ngân hàng thương mại; xác lập mô hình cấu trúc và các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh marketing của ngân hàng thương mại. Thông qua việc vận dụng các phương pháp và mô hình nghiên cứu phù hợp, luận án đã làm rõ thực trạng năng lực cạnh tranh marketing của các ngân hàng thương mại cổ phần ở Việt Nam. Bên cạnh đó, luận án đã phân tích có hệ thống các yếu tố năng lực cạnh tranh nguồn lực marketing, năng lực cạnh tranh marketing chiến thuật và đưa ra cách nhận định về những thành công cũng như hạn chế và nguyên nhân trong năng lực cạnh tranh marketing của các ngân hàng thương mại cổ phần ở Việt Nam.
– Luận án: Nghiên cứu ứng dụng marketing hỗn hợp trong các hoạt động thông tin thư viện ở các trường đại học Việt Nam của nghiên cứu sinh Bùi Thanh Thủy; Đại học Văn hóa Hà Nội – Bảo vệ năm 2012. Luận án đã làm rõ bản chất marketing nói chung và bổ sung lý luận marketing hỗn hợp nói riêng trong hoạt động thông tin thư viện. Bên cạnh đó, luận án góp phần định hướng hoạt động marketing nói chung và marketing hỗn hợp nói riêng cho các thư viện đại học Việt Nam trong thời gian tới. Kết quả của nghiên cứu là cơ sở để các thư viện đại học Việt Nam triển khai hoạt động marketing của mình.
Hãy đồng hành với Luận Văn MBA88 để nhận sự phục vụ tốt nhất.
Liên hệ:
Zalo: 0923. 73. 53. 63
Mail: Thacsi888@gmail.com
Để nhận bài đầy đủ xin khách hàng ấn vào đây